đáy lòng in Vietnamese

đáy lòng
[đáy lòng]
bottom of one's heart

Use "đáy lòng" in a sentence

Below are sample sentences containing the word "đáy lòng" from the Vietnamese Dictionary. We can refer to these sentence patterns for sentences in case of finding sample sentences with the word "đáy lòng", or refer to the context using the word "đáy lòng" in the Vietnamese Dictionary.

1. Một lời chúc tận đáy lòng.

2. Đáy lòng, tôi không nghĩ là cô ấy sẽ chết.

3. Cửu Cung chân nhân ta khâm phục tận đáy lòng.

4. BÀI HÁT 109 Hãy tha thiết yêu thương từ đáy lòng

5. Trong đáy lòng con, con luôn biết chuyện gì sẽ xảy ra.

6. Lời cầu nguyện của ngài là từ đáy lòng và nhiệt liệt.

7. Nhưng từ tận đáy lòng, chúng ta lại không tin vào điều đó.

8. 9 Để được nhậm, lời cầu nguyện phải xuất phát từ đáy lòng.

9. Từ này có thể nói đến cảm xúc xuất phát từ đáy lòng.

10. Vì vậy, thương xót nghĩa là cảm thấy xót xa tận đáy lòng.

11. Kể từ bây giờ, tận đáy lòng, tôi luôn chúc phúc cho hai người.

12. Lòng yêu mến của chúng ta phải thành thật, xuất phát tự đáy lòng.

13. Hãy nói từ đáy lòng và nói cho thính giả nghe thấy hấp dẫn.

14. Các em nghĩ ′′sự thật làm họ đau tận đáy lòng′′ có nghĩa là gì?

15. Đó là phải có tinh thần cấp bách chân chính tận đáy lòng chúng ta.

16. Trên hết, chúng ta nên dạy học viên đều đặn cầu nguyện từ đáy lòng.

17. Ma-ri thốt lên: ‘Từ tận đáy lòng, tôi ngợi khen Đức Giê-hô-va!’.

18. Thay vì thế, hãy cầm cao sách hát, ngước đầu lên và hát từ đáy lòng!

19. Về việc cầu nguyện tận đáy lòng, bạn có thể noi gương bà An-ne không?

20. Tự đáy lòng anh cũng biết là cho dù tôi có làm gì thì tôi cũng yêu anh.

21. Từ đáy lòng, tôi cảm biết rằng loại quan hệ này trái với tự nhiên và bấp bênh.

22. Từ đáy lòng, tôi biết ơn Đức Giê-hô-va vì cho tôi biết sự thật về Ngài.

23. Càng biết về Đức Giê-hô-va, thì chúng ta càng muốn cầu nguyện ngài từ đáy lòng

24. Nếu không có sự ăn năn từ đáy lòng, các của-lễ đó không có giá trị gì.

25. Tận đáy lòng mình, tôi không thể tin nổi Nick Dunne sẽ sẵn sàng giết người vì tôi.

26. Dĩ nhiên chúng ta muốn nói một cách cung kính, cởi mở, thành thật và từ đáy lòng.

27. Tôi dường như trình bày thông điệp về Nước Trời một cách máy móc, không từ đáy lòng.

28. Cụm từ “làm họ đau tận đáy lòng” có nghĩa là nó phơi bày tội lỗi của họ.

29. Họ không được thúc đẩy từ bên ngoài, nhưng được kích thích từ bên trong, từ đáy lòng.

30. Tôi cảm thấy từ tận đáy lòng mình rằng đây là hoài bão đúng cho tôi theo đuổi!

31. 12 Chăm về thánh linh chắc chắn đòi hỏi chúng ta phải cầu nguyện từ tận đáy lòng.

32. Tận đáy lòng, chúng ta sẽ cảm nhận được trạng thái không còn băn khoăn, sợ hãi, hốt hoảng.

33. Nhưng bên một người phụ nữ đã có chồng chàng đành phải dấu kín tình yêu tận đáy lòng.

34. Người ta có thể phân biệt xem chúng ta nói từ đáy lòng hay chỉ “lấy lưỡi mà dua-nịnh”.

35. Họ không dùng hình tượng, chuỗi hạt hoặc sách kinh, mà cầu nguyện từ đáy lòng bằng lời lẽ riêng.

36. Tuy nhiên, Đấng Tạo Hóa của chúng ta nhìn thấy tận đáy lòng chúng ta, Ngài không xem vẻ bề ngoài.

37. Tôi không muốn để cho bất cứ sự gì cướp đi niềm vui mà tôi bắt đầu cảm nhận tận đáy lòng”.

38. - Milady vừa hỏi vừa nắm lấy hai bàn tay chàng và cố nhìn vào mắt để hiểu thấu tận đáy lòng chàng.

39. Tận đáy lòng, tôi biết là mọi chuyện không thể tiếp diễn như trước nữa.Bây giờ tiền cược đã được nâng lên

40. Chôn sâu tận đáy lòng... bạn bị... ức chế một cách vô vọng,..Bạn sẽ trở thành.. một người yêu cuồng nhiệt

41. Tôi nói điều này tận đáy lòng, đúng là một quang cảnh dễ chịu khi thấy mọi người tụ tập ở đây.

42. Lòng biết ơn không chỉ là phép lễ độ hoặc cách cư xử lịch sự. Sự biết ơn xuất phát từ đáy lòng.

43. Mỗi người sẽ ý thức được mối liên lạc chặt chẽ của gia đình thế giới trong đáy lòng của linh hồn mình.

44. Thật ra, chính chúng ta cũng không biết rõ động cơ sâu xa và khuynh hướng thầm kín nhất trong đáy lòng mình.

45. Dĩ nhiên, Đức Giê-hô-va không bao giờ khước từ lời cầu nguyện từ đáy lòng của các tôi tớ trung thành.

46. Chỉ có những người biết yêu thương nhau sâu đậm từ đáy lòng mới cảm thấy thích thú khi được sống trong thế giới mới.

47. Kết quả một phi cơ Nhật bị hạ và toàn bộ các phi cơ Hoa Kỳ Catalinas chìm xuống đáy lòng chảo bên trong Vịnh Subic.

48. Với tất cả mãnh lực của tâm hồn tôi và từ đáy lòng mình, tôi xin được mời bạn: hãy đi và chịu phép báp têm!

49. * 1 Nê Phi 16:5 đề nghị điều gì về cách chúng ta nên đáp ứng khi lẽ thật ′′làm [chúng ta] đau tận đáy lòng′′?

50. Tận đáy lòng mình, cô biết mình chỉ là kẻ dạy võ cho trẻ con không hơn không kém ở một võ đường ta cho cô.