đuối lý in Vietnamese
Use "đuối lý" in a sentence
1. Anh ta đuối lý đành hậm hực ngồi im.
2. Lời bào chữa đuối lý này là vô căn cứ.
3. Bối rối, họ đuối lý trả lời: “Chúng tôi không biết”.
4. Ông làm đuối lý một người muốn tìm cách khuynh đảo giáo lý của Đấng Ky Tô.
5. Tuy nhiên, năm người này đã phản đối các phán quan về những lời mà họ đã buộc tội Nê Phi, và đã tranh biện với từng viên phán quan một, khiến họ phải đuối lý.
6. Vì không thể chịu nổi khi em mình thờ phượng Đức Chúa Trời một cách trong sạch và được ngài chấp nhận, nên Ca-in đã dùng đến bạo lực—biện pháp cuối cùng của những người đuối lý (I Giăng 3:10-12).
7. Thông thường, người kháng cáo sẽ bị tạm giam cho đến khi những người kiện ông trình diện để tiếp tục vụ kiện, nhưng có lẽ vì biết mình đuối lý, những người Do Thái ở Giê-ru-sa-lem đã không bao giờ đến La Mã.
8. 17 Và chuyện rằng, họ đã thuyết giảng với một quyền năng mạnh mẽ đến nỗi họ làm đuối lý cả anhững người đã ly khai khỏi dân Nê Phi, đến nỗi những kẻ ấy phải đến thú nhận tội lỗi của mình và được báp têm để hối cải, và những người này liền trở về với dân Nê Phi để cố gắng sửa chữa những điều sai lầm họ đã làm.
9. 19 Và chúng bắt đầu tra hỏi ông để chúng làm cho ông nói những lời mâu thuẩn, ngõ hầu chúng có cơ hội buộc tội ông; nhưng ông đã trả lời chúng một cách vững vàng quả quyết, và đối đáp được hết tất cả những câu tra hỏi của chúng, phải, làm cho chúng phải ngạc nhiên; vì ông đã ađáp được hết tất cả những câu tra hỏi của chúng và làm chúng đuối lý trong mọi lời nói của chúng.