câu nệ in Vietnamese
Câu nệ được dùng để chỉ sự rập khuôn theo cái đã định sẵn và sự thiếu linh hoạt trong hành vi cuộc sống.
Trong một số ngữ cảnh khác có thể hiểu theo nghĩa không quá tốt vì mang nặng tính hình thức mà không có nhiều giá trị thực tế bên trong.
Nhưng ở một ý nghĩa nhẹ nhàng hơn nó cũng thể hiện mặt tích cực và được coi là sự chỉnh chu, cẩn thận có quy tắc nhất định.
to be a stickler for ...; to be finical/particular about ...
Câu nệ nguyên tắc / những điều tiểu tiết
To be a stickler for principles/details
Quá câu nệ về câu văn
To be too finical about style to stand on ceremony
Chỗ thân tình với nhau , đừng câu nệ
Between good friends, don't stand on ceremony
Không câu nệ: Informal
Người câu nệ: Ceremonialist
Tính câu nệ: Ceremonialism
Use "câu nệ" in a sentence
1. Đừng câu nệ chuyện lễ nghi nữa.
2. Cậu câu nệ quá, để hắn cho tôi.
3. Người Nhật không quá câu nệ tôn giáo.
4. Tôi ngạc nhiên thấy ông quá câu nệ
5. Ở đây người ta không câu nệ đâu.
6. Quá câu nệ về chức danh ở đây nhỉ?
7. Hóa ra sự tự do có 1 cấu trúc khá máy móc, câu nệ.
8. Tôi làm bên hành luật, người ta câu nệ nguyên tắc lắm
9. Những kẻ hay câu nệ như thế thì không đáng để con tiếc rẻ đâu.
10. Bà không bao giờ câu nệ về cách ứng xử của nhân viên thuộc cấp.
11. Những lời đàm tiếu và câu nệ lễ nghi là những gì tôi ít để ý tới nhất, ông hội đồng.
12. Một trưởng lão tự nguyện sốt sắng không câu nệ bỏ ra thì giờ và năng lực của mình.
13. Phàn Khoái nói: Làm việc lớn thì không để ý đến những điều vụn vặt; làm lễ lớn không câu nệ những điều nhỏ.
14. “Ngài cảnh sát trưởng, như ông biết đấy, rất câu nệ với việc phải tôn trọng từng điều khoản của luật pháp.
15. Bài báo đã lên án Lady Macbeth là câu nệ hình thức (chủ nghĩa hình thức), "thô tục, nguyên thủy và khiếm nhã".
16. "Là người câu nệ hình thức, anh ta bao giờ cũng gọi tôi là ""giáo sư"", điều đó làm tôi rất bực mình."
17. Câu 6, 7, 8, 9 và 10: Trong phần trả lời, Mâu Tử bài bác tư tưởng hẹp hòi, câu nệ của Đạo Nho.
18. Ban đầu, Daigo và gia đình của anh không thể vượt qua những điều cấm kỵ và sự quá câu nệ khi đối mặt với cái chết.
19. Trong truyện tranh, tôi biết là nó cho ra đời một thái độ hơi câu nệ hình thức khi cố để hiểu nó tác động ra sao.
20. Có, tuy vậy chúng ta không nên quá câu nệ về cách dùng chữ, hoặc cảm thấy khó chịu nếu một người nào đó dùng hai từ lẫn lộn với nhau.
21. Thay vì câu nệ vào giáo lý và nghi thức, nền thần học này nhấn mạnh đến sự tăng trưởng trong mối tương giao mật thiết giữa tín hữu với Cứu Chúa của họ.
22. Chúng tôi lái xe tới Goodwill và ném chiếc áo len đi theo cách có phần câu nệ, ý định của tôi là để không bao giờ phải nghĩ về chiếc áo len hay nhìn thấy nó nữa.
23. Andrei Zhdanov, Chủ tịch của Hội đồng Liên bang Xô-viết tối cao, đã buộc tội Shostakovich và các nhà soạn nhạc khác (như Sergei Prokofiev và Aram Khachaturian) viết nhạc không chính xác và câu nệ hình thức.
24. 16 Chúng ta không thể nào thực hành lẽ thật trong khi đó lại cư xử với anh chị em của chúng ta một cách thiếu yêu thương, hay câu nệ (I Giăng 4:20, 21; 3:14-16).
25. Chúng ta muốn lặp lại là thấu triệt được điểm này thì hay lắm, tuy nhiên tín đồ đấng Christ không nên quá câu nệ về từ ngữ—có thể gọi là hay chỉ trích về từ ngữ.
26. Ấy là thường-tục của các gã thanh-niên hay làm” (Các Quan Xét 14:10). Tuy nhiên, vâng-giữ nghi-lễ một cách quá câu nệ có thể làm buổi lễ quá phức tạp, khiến mọi người quên đi ý-nghĩa thực sự của buổi lễ và làm mọi người bị mất đi sự vui-vẻ.
27. Trong khoảng thời gian đó, theo đề nghị của Anne bà và Sarah Churchill, Lady Marlborough, bắt đầu để gọi nhau tên theo họ chồng chứ không câu nệ thân phận vua tôi, tức là họ gọi nhau là Mrs. Morley and Mrs. Freeman, và khi chỉ ở một mình với nhau thì địa vị của họ là bình đẳng.