châm trước in Vietnamese

Châm trước hay châm chước?
Đúng chính tả thì là châm chước.
Châm chước nghĩa là dung hòa, điều hòa, chiếu cố… chấp nhận thêm chỗ này, bớt chỗ kia giảm bớt yêu cầu hoặc sự trừng phạt.
Về nguồn gốc: “Châm” nghĩa là Rót chén rượu, “Chước” nghĩa là Rót chén rượu lại (bắt chước). Châm chước nghĩa là Rót chén rượu qua lại để dung hòa, điều hòa nhau.

[châm trước]
(ít dùng) Adjust, balance, allow for.
Châm trước đề nghị của hai bên để làm hợp đồng
To allow for both sides' proposals and draw up a contract.
Lessen the requirement of.
Có thể chân trước một vài tiêu chuẩn không quan trọng
It is possible to lessen the requirement of some unimportant criteria.
Châm chước về điều kiện tuổi
To lessen the requirement concerning age.
Forgive.
Cứ thành khẩn nhận lỗi , người ta se châm chước cho
If you sincerely admit your mistake, you will be forgiven.

Use "châm trước" in a sentence

Below are sample sentences containing the word "châm trước" from the Vietnamese Dictionary. We can refer to these sentence patterns for sentences in case of finding sample sentences with the word "châm trước", or refer to the context using the word "châm trước" in the Vietnamese Dictionary.

1. Thành, châm trà trước

2. Có phải lần trước tôi châm kim trúng ông?

3. Người sẽ đứng trước mặt các vua”.—Châm ngôn 22:29

4. “Mắt con khá xem thẳng trước mặt con”.—Châm-ngôn 4:25.

5. Những người có tài năng đứng trước vua (Châm-ngôn 22:29).

6. Người sẽ đứng trước mặt các vua, chứ chẳng đứng trước mặt dân thường”.—Châm ngôn 22:29.

7. Châm ngôn 15:33 cho biết: “Sự khiêm nhường đi trước vinh quang”.

8. (Châm-ngôn 10:19) Một cách khác là hãy suy nghĩ trước khi nói.

9. Chớ đinh ninh trước về những gì người học tin (Châm-ngôn 18:13).

10. “Sự kiêu-ngạo đi trước, sự bại-hoại theo sau”.—Châm-ngôn 16:18.

11. “Người nhân nghĩa suy nghĩ trước khi trả lời”.—Châm-ngôn 15:28, BPT.

12. “Sự kiêu ngạo đi trước sự sụp đổ, tinh thần cao ngạo đi trước sự vấp ngã”.—Châm ngôn 16:18

13. Châm ngôn 17:14 nói: “Hãy tránh đi trước khi cuộc cãi lộn bùng nổ”.

14. Chủ nghĩa cái tôi trước hết có thể hoạt động giống như một nam châm.

15. Phương châm cá nhân của ông là Plikten framför allt, "Nhiệm vụ trước tất cả".

16. 19 “Mắt con hãy ngó ngay trước mặt, Và mí mắt con khá xem thẳng trước mặt con” (Châm-ngôn 4:25).

17. Châm ngôn 16:18 nói: “Sự kiêu ngạo đi trước sự sụp đổ, tinh thần cao ngạo đi trước sự vấp ngã”.

18. Người Karaite cấm việc để đèn cháy dù người ta châm đèn trước ngày Sa-bát.

19. Người ấy hẳn sẽ đứng ở trước mặt các vua” (Châm-ngôn 13:4; 22:29).

20. Điều này giúp bạn càng đáng mến hơn trước mắt người khác.—Châm-ngôn 13:20.

21. Họ chỉ tháo nó ra ở phòng trị liệu trước khi châm điện vào sọ anh

22. Họ chỉ tháo nó ra ở phòng tri liệu trước khi châm điện vào sọ anh

23. Ông chỉ muốn thể hiện trước cô bé này, Mattie. bằng những lời nói châm chọc.

24. Nhưng trước khi châm điếu thuốc đầu tiên, hoặc tiếp theo, hãy dừng lại và suy nghĩ.

25. (Châm-ngôn 14:15) Họ có thể thấy trước điều tai hại và chuẩn bị đối phó.