tai ương in Vietnamese

tai ương
[tai ương]
danh từ.
great disaster.
disaster, misfortune

Use "tai ương" in a sentence

Below are sample sentences containing the word "tai ương" from the Vietnamese Dictionary. We can refer to these sentence patterns for sentences in case of finding sample sentences with the word "tai ương", or refer to the context using the word "tai ương" in the Vietnamese Dictionary.

1. Nó là một tai ương.

2. Nootka Sound là một tai ương.

3. ♪ Dù tai ương, hoạn nạn ♪

4. Họ sẽ đưa đất nước tới tai ương.

5. Bản chén tai ương được trút xuống mặt đất.

6. Khốn thay!", cảnh báo ba tai ương tiếp theo.

7. Để họ gần nhau sẽ rất lắm tai ương

8. Hãy quên đi những tai ương trong quá khứ.

9. Con đường của cậu dẫn chúng ta tới tai ương

10. Ta chưa bao giờ thấy tai ương nào như vậy.

11. Chúng ta nhìn thấy whereon mặt đất, những tai ương không nói dối; Nhưng mặt đất thực sự của tất cả những tai ương đáng thương hại

12. Đám phù thủy gieo rắc tai ương khắp các thành phố lớn.

13. Tai ương, bệnh tật hoặc bắt bớ có vẻ như quá bất công.

14. Và đổi lại, ngài lại gieo cho họ tai ương và chết chóc.

15. Chỉ mình cậu mang trách nhiệm cho tai ương vừa giáng xuống Camelot.

16. Xã hội lúc đó đang ở trong đêm tai ương khủng khiếp nhất.

17. Nếu tai ương xảy ra trong khu vực của bạn: Đừng hoảng sợ.

18. Nếu không thế thì mình chịu tai ương mà vạ lây đến con cháu.

19. THỜI ĐẠI chúng ta đang sống có thể gọi là thời đại tai ương.

20. Trong những ngày cuối cùng này, tai ương thường xảy ra thật bất ngờ.

21. Tai ương, nghèo đói, bệnh tật và sự chết cũng gây biết bao đau khổ.

22. (b) Na-ô-mi lầm tưởng thế nào về những tai ương mà mình phải chịu?

23. Tuy nhiên, trong tương lai sẽ có sự giải cứu lâu dài khỏi những tai ương.

24. Cha ngươi quay về mang theo tai ương, hỗn loạn, rối ren bi kịch và chết chóc

25. Chúng ta phải bị xóa bỏ khỏi mặt đất này bởi tai ương kinh khiếp này chăng?“

26. Nhưng ở khu vực đầy tai ương này thì chỉ có sự im lặng và chết chóc!

27. Nếu anh được thử thách lần nữa, anh sẽ có cơ hội để hóa giải tai ương.

28. ROMEO tôi nghi ngờ nó không, và tất cả những tai ương có trách nhiệm phục vụ

29. Chúng cho chúng ta cơ hội để vinh quang, và giảm bớt đi một ít tai ương.

30. Từ chiếc hộp bay ra đủ bệnh dịch, đau khổ, và những thứ xấu xa, tai ương.

31. Cái chết của người con trai út là tai ương cho giấc mơ vương quyền của Catherine.

32. Nó đầy dẫy đau khổ và nước mắt, bệnh tật và chết chóc, nghèo đói và tai ương.

33. Đó chính là tin mừng bên sau các tai ương mà chúng ta đọc thấy qua báo chí.

34. Khi biết anh em ở vùng khác gặp tai ương hay nghịch cảnh, chúng ta trợ giúp họ*.

35. Đôi khi chúng ta bị những cảm xúc khó chịu hoặc những hoàn cảnh tai ương áp đảo .

36. Bạn có chán đọc những từ như chiến tranh, tội ác, tai ương, đói kém và đau khổ không?

37. Tuy nhiên, dù gây ra biết bao đau khổ, những tai ương đó vẫn có một ảnh hưởng tích cực.

38. Tôi đã được ban cho một kiểu miễn trừ, bằng cái giá của tai ương và nước mắt của tôi.

39. Trên khắp đất, thảm họa, tai ương, chiến tranh, bệnh tật, tội ác và bất công ngày càng gia tăng.

40. Tuy nhiên, ngay cả trong lúc đang giẫy chết, những kẻ gian ác sẽ biết ai giáng tai ương trên họ.

41. Hãy cho tôi một số thủy Sơ yếu lý lịch. -- griefs, những tai ương, những nỗi buồn làm cho tôi cũ.

42. Sa-tan đã sắp đặt để cho có vẻ như chính Đức Chúa Trời đã tạo ra các tai ương cho Gióp.

43. Thực tế cho thấy rằng không trù tính thì hậu quả có thể rất tai hại, chẳng hạn khi tai ương ập đến.

44. Sau tai ương, các anh hướng dẫn buổi học cuốn sách nên tìm kiếm và hỏi thăm sức khỏe của từng gia đình.

45. Một số tình nguyện viên có thể được mời đến cứu trợ những nơi bị tai ương xa hơn vùng được chỉ định.

46. 7 Trong một thế gian đầy dẫy thảm họa và tai ương, đây là tin mừng duy nhất với những lợi ích vĩnh cửu.

47. Nhưng khi có thiệt hại nặng nề về người và của, thì người ta có thể đúng lý gọi đó là một tai ương.

48. Phải chăng điều này có nghĩa là tôi tớ của Đức Giê-hô-va sẽ được ngài che chở khỏi mọi tai ương ngày nay?

49. Chẳng hạn, khi tai ương ập đến, họ nghĩ rằng các biến cố ấy là cách Đức Chúa Trời trừng phạt những người phạm tội.

50. “Trong lúc làm sinh viên y khoa thực tập trong nhà thương, tôi thấy người tốt rên xiết đau đớn vì bệnh tật và tai ương.